Post a reply
Message:
Security Image:
 Last 10 Posts (In reverse order)
phần 1 , các bạn đã biết Google Analytics là gì, ở phần này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu sau hơn về nó.
Google Analytics cung cấp cho bạn hàng tá chỉ số liên quan đến website:
  • Thống kê tổng quan: Vào Báo Cáo –> Trang tổng quan –> Trang tổng quan của tôi
    Giúp bạn thấy được lưu lượng truy cập cùng các chỉ số liên quan như thiết bị truy cập, hệ điều hành của người dùng, tỷ lệ thoát trang trong ngày…
  • Thống kê truy cập theo thời gian thực: Thời gian thực –> Tổng quan
    Báo cáo cho biết hành vi hiện tại của người dùng đối với website, bao gồm các chỉ số như thời gian trung bình phiên, trang được truy cập nhiều nhất, nguồn truy cập…
  • Kiểm tra từ khóa dẫn người dùng đến website của bạn: Sức thu hút –> Từ khóa –> Cơ bản
    Bảng từ khóa được người dùng tìm kiếm có dẫn về trang của bạn sẽ được Google Analytics cung cấp cùng với những chỉ số như tần suất tìm kiếm, tỷ lệ chuyển đổi.
  • Tra cứu hành vi khách truy cập website: Hành vi –> Lưu lượng hành vi
    Đây là bản báo cáo chi tiết hơn so với thống kê truy cập theo thời gian thực, giúp bạn nhận biết rõ ràng vấn đề nằm ở đâu (bước nào khiến khách hàng thoát trang, vì đâu mà quá trình chuyển đổi mua hàng bị gián đoạn).


Hệ thống cấu trúc tài khoản Google Analytics
Phần này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tài khoản Google Analytics nhằm biết cách thiết lập tài khoản bảo mật hơn, nhiều tính năng hơn.
Một tài khoản Google Analytics bao gồm 3 phần Tài khoản / Thuộc Tính / Chế độ xem như hình dưới đây.
UserPostedImage

Tài khoản (account)
Mục này cho phép bạn tiếp cận gần 50 thuộc tính khác nhau, giúp bạn có thể tùy biến các thuộc tính cho tài khoản theo yêu cầu. Hãy thống nhất sử dụng 1 thuộc tính lâu dài nếu bạn là người mới sử dụng Google Analytics.

Thuộc tính (property)
Mục này cho phép bạn sở hữu một loại mã theo dõi kích hoạt được nhận diện bởi con số ID có mẫu như sau: UA-79918216-1 (mã này là duy nhất và không thể điều chỉnh được)
  • Dãy số ở giữa là số tài khoản.
    ]
  • Số ở cuối là số thuộc tính.


Chế độ xem (view)
View cho phép bạn định dạng cách bạn xem số liệu trên Analytics. Có rất nhiều thuộc tính xem báo cáo, mỗi thuộc tính ấy cho phép bạn xem đến 25 số liệu. Hãy duy trì một thuộc tính duy nhất để tránh dữ liệu bị thao túng theo sự thay đổi của chế độ xem nhé.

Quy trình hoạt động của GA
Quy trình hoạt động của Google Analytics bao gồm 4 bước sau: Data Collection –> Configuration –> Processing –> Reporting
  • Data Collection: thu thập dữ liệu liên quan tới website bằng đoạn mã JavaScript được cài sẵn ở bước cài đặt. Các cookies người dùng (nơi chứa thông tin nhân khẩu học và thông tin thiết bị của người dùng) cùng hành vi của người dùng trên website cũng sẽ được đoạn mã JavaScript này thu thập lại để gửi qua máy chủ Google.
  • Configuration: Chuyển một đống dữ liệu sơ cấp đã kể trên thành thứ cấp để chuẩn bị xuất thành báo cáo website.
  • Processing: Google sẽ cho phép doanh nghiệp lựa chọn các chỉ số mà họ muốn theo dõi. Cấu trúc báo cáo cũng sẽ được doanh nghiệp quyết định thông qua thuộc tính View.
  • Reporting: Tiến hành kết xuất báo cáo đầy đủ cho website của doanh nghiệp


Kết luận
Google Analytics là một công cụ phân tích website rất hay, giúp các quản trị viên website có thể theo dõi tình trạng để điều hướng kế hoạch tốt hơn.
Bài viết đã cung cấp thông tin và hướng dẫn cơ bản cách sử dụng, hi vọng sẽ giúp ích được cho các bạn.